[DSA T7 2024]. TEST 5. LÝ THUYẾT SỐ VÀ TOÁN HỌC
Số Tribonacci
Nộp bàiPoint: 100
Dãy số Tribonacci được định nghĩa như sau :
T1 = 0
T2 = 0
T3 = 1
T(n) = T(n - 1) + T(n - 2) + T(n - 3) với n >= 4
Những số Tribonacci đầu tiên : 0, 0, 1, 1, 2, 4, 7, 13, 24....
Nhiệm vụ của bạn là hãy in ra N số Tribonacci đầu tiên.
Đầu vào
Dòng duy nhất chứa số nguyên N
Giới hạn
1<=N<=50
Đầu ra
In ra N số Tribonacci đầu tiên, mỗi số cách nhau một dấu cách.
Ví dụ :
Input 01
9
Output 01
0 0 1 1 2 4 7 13 24
Số nguyên tố & tribonacci
Nộp bàiPoint: 100
Dãy số Tribonacci được định nghĩa
F[0] = 0
F[1] = 1
F[2] = 1
F[n] = F[n - 1] + F[n - 2] + F[n - 3] với n >= 3
Một vài số đầu tiên trong dãy Tribonacci : 0, 1, 1, 2, 4, 7, 13, 24, 44, 81
Nhiệm vụ của bạn là hãy liệt kê những số nguyên tố trong đoạn [a, b] có tổng chữ số là 1 số trong dãy Tribonacci. Lưu ý a có thể lớn hơn b. Nếu trong đoạn [a, b] không có số nào thỏa mãn thì in ra 28tech
Đầu vào
Dòng duy nhất chứa 2 số nguyên a, b
Giới hạn
1<=a,b<=10^6
Đầu ra
In ra các số thỏa mãn, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Trong trường hợp không tồn tại số thỏa mãn thì in ra 28tech
Ví dụ :
Input 01
32 71
Output 01
43 61 67
Chia đôi số nguyên
Nộp bàiPoint: 200
Phép chia đôi 1 số nguyên N được định nghĩa là việc bạn sẽ tách các chữ số của N thành 2 phần trước và sau, nếu số lượng chữ số của N là số chẵn bạn có thể chia đều số lượng chữ số của N thành 2 phần, ngược lại nếu số lượng chữ số của N là số lẻ thì chữ số đứng chính giữa sẽ bị bỏ đi. Trong trường hợp nếu số ở phần sau có số 0 ở đầu thì nó sẽ được loại bỏ.
Ví dụ : N = 123456 sẽ được chia đôi làm 2 số là 123 và 456, N = 12345 sẽ được chia đôi làm 2 số là 12 và 45, chữ số 3 đứng chính giữa sẽ bị bỏ đi Bây giờ 28Tech muốn bạn liệt kê những số thỏa mãn tổng 2 số của phép chia đôi của nó là 1 số nguyên tố trong đoạn [1, K), lưu ý ko xét cận K
Ví dụ : số 126 thỏa mãn vì 2 số tạo bởi phép chia đôi của nó là 1 và 6 có tổng bằng 7 là 1 số nguyên tố. Số10203 thỏa mãn vì 2 số tạo bởi phép chia đôi của nó là 10 và 3 có tổng bằng 13 là 1 số nguyên tố.
Đầu vào
Dòng duy nhất chứa số nguyên K
Giới hạn
1<=K<=10^6
Đầu ra
In ra các số thỏa mãn viết cách nhau 1 khoảng trắng
Ví dụ :
Input 01
102
Output 01
11 12 14 16 20 21 23 25 29 30 32 34 38 41 43 47 49 50 52 56 58 61 65 67 70 74 76 83 85 89 92 94 98 101
Lũy thừa dãy số
Nộp bàiPoint: 200
Cho mảng A[] và B[] đều có N phần tử, Bạn hãy tính kết quả của biểu thức (A[0]^B[0] + A[1]^B[1] + A[2]^B[2] + ... + A[N-1]^B[N-1]) % 1000000007
Đầu vào
Dòng 1 là N : số lượng phần tử trong mảng
Dòng 2 gồm N số trong mảng A[]
Dòng 3 gồm N số trong mảng B[]
Giới hạn
1<=N<=10^6
0<=A[i],B[i]<=10^9
Đầu ra
In ra kết quả của bài toán sau khi chia dư cho 1e9 + 7
Ví dụ :
Input 01
3
1 2 3
2 2 1
Output 01
8
[Tham Lam]. Bài 49. Mảng bằng nhau
Nộp bàiPoint: 300
28Tech định nghĩa 2 mảng bằng nhau là 2 mảng mà tích các phần tử trong 2 mảng này bằng nhau. Cho 2 mảng A[], B[] gồm N, M phần tử, bạn hãy xác định xem mảng A[], B[] có bằng nhau hay không, nếu có in 28tech, ngược lại in ra 29tech.
Đầu vào
Dòng 1 là N và M
Dòng 2 gồm N số trong mảng A[]
Dòng 3 gồm M số trong mảng B[]
Giới hạn
1<=N,M<=10^5
1<=A[i],B[i]<=6.10^18
Đầu ra
In ra 28tech hoặc 29tech theo yêu cầu
Ví dụ :
Input 01
2 3
9 3
3 3 3
Output 01
28tech